Bifotin 1g - Điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảmBifotin 1g - Điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm

Bifotin 1g – Điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm

Liên hệ

Bifotin 1g – Điều trị các nhiễm trùng nghiêm trọng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm: Nhiễm trùng đường hô hấp dưới, nhiễm trùng đường tiểu, nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm trùng xương khớp. 

  • Thương hiệu: Dược Bình Định
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Nơi sản xuất: Việt Nam
  • Quy cách: Hộp
Còn hàng

Mô tả

Bifotin 1g – Điều trị các nhiễm trùng nghiêm trọng do vi khuẩn nhạy cảm

Thành phần cuả Bifotin 1g 

Cho 1 lọ thuốc bột pha tiêm:

– Cefoxitin (dưới dạng Cefoxitin natri)…………… 1 g 

Cho 1 ống dung môi:

– Nước cất pha tiêm………………………………10 ml

Chỉ định

Bifotin 1g được chỉ định điều trị các nhiễm trùng nghiêm trọng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm được liệt kê trong các bệnh dưới đây:

– Nhiễm trùng đường hô hấp dưới

– Nhiễm trùng đường tiểu 

– Nhiễm trùng ổ bụng

– Nhiễm trùng phụ khoa

– Nhiễm khuẩn huyết

–  Nhiễm trùng xương khớp 

– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da 

Dự phòng để điều trị Bifotin 1g 

– Bifotin 1g được chỉ định trong dự phòng nhiễm trùng ở những bệnh nhân phẫu thuật dạ dày-ruột, phẫu thuật cắt bỏ tử cung vùng âm đạo, cắt bỏ tử cung ở vùng bụng, hoặc mổ lấy thai.

– Nếu có dấu hiệu nhiễm trùng, cần lấy mẫu vật nuôi cấy để xác định vi sinh vật gây bệnh để có liệu pháp điều trị thích hợp.

– Để giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì tính hiệu quả của Bifotin 1g và các loại thuốc kháng khuẩn khác, Bifotin 1g chỉ nên dùng để điều trị hoặc phòng ngừa các chứng nhiễm trùng đã được chứng minh hoặc nghi ngờ là do vi khuẩn nhạy cảm. Khi có thông tin về nuôi cấy và tính nhạy cảm, cần cân nhắc lựa chọn hoặc điều chỉnh liệu pháp kháng khuẩn. Trong trường hợp không có các dữ liệu này, dịch tễ học địa phương và các mô hình nhạy cảm có thể góp phần vào việc thực nghiệm lựa chọn liệu pháp điều trị.

Liều lượng và cách dùng: (Xem thông tin chi tiết tại đây)

Chống chỉ định

– Chống chỉ định ở những người quá mẫn cảm với cefoxitin natri và nhóm kháng sinh cephalosporin.

– Yêu cầu phải chăm sóc đặc biệt khi sử dụng Bifotin 1g ở những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicillin (xem mục Thận trọng). Bifotin 1g bị chống chỉ định ở những bệnh nhân có phản ứng dị ứng mạnh với penicillin (sốc phản vệ, phù mạch hoặc nổi mề đay).

Thận trọng khi dùng Bifotin 1g 

Phản ứng quá mẫn (dị ứng/phản vệ)

Có một số bằng chứng lâm sàng và trong phòng thí nghiệm của dị ứng chéo một phần giữa cephamycin và kháng sinh beta-lactam khác, penicilin và cephalosporin. Các phản ứng nghiêm trọng (bao gồm cả phản vệ) đã được báo cáo với hầu hết các loại kháng sinh beta-lactam.

Trước khi điều trị với bột pha tiêm Bifotin 1g, cần điều tra cẩn thận liên quan đến các phản ứng quá mẫn trước đó với các kháng sinh beta-lactam. Cần thận trọng khi dùng bột pha tiêm Bifotin 1g cho bệnh nhân dị ứng với penicillin. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra, nên ngưng thuốc (xem Chống chỉ định). Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng có thể cần dùng adrenalin (epinephrin) và các biện pháp khẩn cấp khác.

Nếu bệnh nhân đã được chứng minh bị một số dạng dị ứng, đặc biệt là dị ứng với thuốc, nên dùng kháng sinh một cách thận trọng.

Trẻ sơ sinh < 4 tuần tuổi

Dung dịch có chứa chất bảo quản không nên được sử dụng để tiêm hoặc để xả ống thông khi điều trị trẻ sơ sinh. Benzyl alcol dưới dạng chất bảo quản trong nước pha tiêm có liên quan với độc tính ở trẻ sơ sinh. Dữ liệu của các chất bảo quản khác không có sẵn ở nhóm tuổi này. Do đó, bất kỳ chất pha loãng sử dụng với bột pha tiêm Bifotin 1g trong điều trị cho trẻ sơ sinh không nên chứa bất kỳ chất bảo quản nào.

Nên giảm tổng liều hàng ngày khi bột pha tiêm Bifotin 1g được dùng cho bệnh nhân có lượng nước tiểu giảm thoáng qua hay kéo dài do suy thận (xem Liều lượng và Cách dùng) vì nồng độ kháng sinh trong huyết thanh cao và kéo dài có thể xảy ra khi dùng liều bình thường.

Nồng độ cefoxitin natri trong dịch não tủy thấp hơn đáng kể hơn so với trong huyết tương. Do đó không nên sử dụng trong điều trị viêm màng não và áp xe não.

Bội nhiễm với những sinh vật không nhạy cảm, kể cả nấm, có thể xảy ra và đòi hỏi phải điều trị thích hợp.

Dường như cefoxitin natri có ít tiềm năng gây độc thận cho nam giới ở liều thông thường. Những bệnh nhân có tình trạng lâm sàng đòi hỏi dùng liều cao, đặc biệt là khi dùng đồng thời các loại thuốc có khả năng gây độc cho thận (ví dụ kháng sinh aminoglycosid), cần theo dõi cẩn thận chức năng thận. Tăng độc tính thận đã được ghi nhận sau khi dùng đồng thời cephalosporin và kháng sinh aminoglycosid.

Tránh sử dụng lặp lại lignocain hydroclorid như một chất pha loãng để tiêm bắp ở bệnh nhân có bệnh gan nặng hoặc giảm lưu lượng máu ở gan, do khả năng nhiễm độc lignocain (do giảm chuyển hóa và tích lũy).

Tiêu chảy liên quan Clostridium difficile (CDAD)

Tiêu chảy liên quan Clostridium difficile (CDAD) đã được báo cáo với gần như tất cả các tác nhân kháng khuẩn, kể cả tiêm cefoxitin với  mức độ nghiêm trọng có thể dao động từ tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng gây tử vong.

Điều trị với các tác nhân kháng khuẩn làm thay đổi hệ thực vật bình thường của ruột dẫn đến phát triển quá mức của C.difficile.

Viêm đại tràng giả mạc liên quan đến kháng sinh đã được báo cáo với nhiều kháng sinh kể cả cefoxitin natri. Độc tố được sản xuất bởi C.difficile dường như là nguyên nhân chính.

Các chủng C.difficile sản xuất hypertoxin gây tăng tỷ lệ mắc bệnh và tử vong, bởi vì các bệnh nhiễm trùng này có thể trơ với điều trị kháng sinh và có thể yêu cầu phải phẫu thuật cắt bỏ ruột kết. CDAD phải được xem xét ở tất cả các bệnh nhân có biểu hiện tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh. Điều quan trọng là phải xem xét chẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy hoặc viêm đại tràng có liên quan với việc sử dụng kháng sinh (điều này có thể xảy ra đến vài tuần – thường hơn hai tháng sau khi ngừng điều trị kháng sinh).

Những trường hợp nhẹ thường tự khỏi khi ngừng thuốc. Tuy nhiên, trong những trường hợp trung bình đến nặng nên xem xét liệu pháp điều trị thích hợp với một chất kháng khuẩn đường uống có hiệu quả chống lại vi khuẩn C.difficile. Cần cung cấp dịch, chất điện giải và thay thế protein khi có chỉ định. Không nên được sử dụng các thuốc làm chậm nhu động ruột như các opiat và diphenoxylat với atropin (Lomotil) vì có thể kéo dài và/hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng này.

Nên kê đơn kháng sinh cùng với việc chăm sóc cho các bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt viêm loét đại tràng, viêm ruột tại chỗ, hoặc kháng sinh liên quan đến viêm đại tràng.

Hạn dùng Bifotin 1g 

– Lọ bột thuốc: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

– Ống dung môi: 48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Hạn dùng sau khi pha chế Vancomycin 500mg 

– Dung dịch sau khi hoàn nguyên hoặc pha loãng trong các dung môi tương thích (xem Liều lượng và cách dùng) ổn định trong 24 giờ bảo quản ở 2 – 8oC.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ + 1 ống dung môi 10 ml. Hộp 10 lọ

Dạng bào chế

Bột pha tiêm.

Bảo quản

– Lọ bột thuốc và ống dung môi: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

– Dung dịch sau khi hoàn nguyên hoặc pha loãng: Trong tủ lạnh (nhiệt độ 2 – 8oC), tránh ánh sáng.

Bảo quản thuốc sau khi hoàn nguyên

– Lọ thuốc sau khi hoàn nguyên với 10 ml dung môi được bảo quản ở nhiệt độ phòng (20 – 300C) hoặc trong tủ lạnh (2 – 80C).

– Dung dịch (sau khi hoàn nguyên thuốc với 10 ml dung môi) pha loãng vào 100 ml dung môi được bảo quản trong tủ lạnh (2 – 80C)

Hệ thống Nhà Thuốc Mát Tay

Hệ Thống Nhà Thuốc Mát Tay cam kết tất cả các sản phẩm của Hệ Thống Nhà Thuốc Mát Tay cung cấp đều có nguồn gốc và xuất xứ rõ ràng. Giá bán tại Hệ Thống Nhà Thuốc Mát Tay cam kết tốt nhất thị trường.

– Cơ sở 1: Địa chỉ: 210 Bạch Đằng, TP Quy Nhơn, Bình Định

– Cơ sở 2: 05B Tăng Bạch Hổ, TP Quy Nhơn, Bình Định

– Cơ sở 3: Ngã 3 Điện Biên Phủ, Trương Vĩnh Ký, Tp.Quy Nhơn, Bình Định

– Cơ sở 4: Ngã 3 Lê Thanh Nghị, Tố Hữu,Bắc Sông Hà Thanh,Tp. Quy Nhơn, Bình Định

– Cơ sở 5: Ngã 4 Ngô Mây, Nguyễn Thị Minh Khai, Tp. Quy Nhơn

– Cơ sở 6: 316 Nguyễn Thái Học, TP Quy Nhơn, Bình Định.

Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ hotline 1900292997 – 0384856772 để được giải đáp, tận tình nhất.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Bifotin 1g – Điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *